1. Thời vụ
Gieo tháng 1 – tháng 2, trồng tháng 2 tháng 3. Tuổi cây con 30 -35 ngày hoặc khi cây có 5 -6 lá thật.
2. Đất trồng
Chọn đất thịt nhẹ, có độ pH từ 6,5 – 7, giàu mùn, ở nơi dễ chủ động nguồn nước tưới tiêu, xa khu công nghiệp, bệnh viện, nghĩa trang, xa nguồn nước thải và chất thải. Đất được cày bừa kỹ tơi nhuyễn.
-Lên luống rộng : 1 – 1,2m, cao 30cm, rãng luống 30cm.
-Mật độ, khoảng cách : hàng x hàng 20 – 25cm; cây x cây :20cm
3. Bón phân
Lượng phân bón dựa trên bảng sau:
Loại phân | Tổng số | Bón lót | Bón thúc | |||
Kg/ha | Kg/sào | Kg/ha | Kg/sào | Kg/ha/lần | Kg/ha/lần | |
Phân hữu cơ hoai mục | 20.000 | 720 | 20.000 | 720 | – | – |
Đạm urê | 150 | 5,4 | 50 | 1,8 | 10 | 0,36 |
Lân Super | 400 | 14,5 | 400 | 14,5 | – | – |
Kali sunphat | 120 | 4,5 | 40 | 1,5 | 8 | 0,3 |
Nếu thiếu phân hữu cơ bón lót có thể bổ sung, thay thế bằng phân hữu cơ vi sinh ( Phân trùn nguyên chất).
Bón thúc : số phân còn lại bón thúc 10 lần sau mỗi lần thu hoạch.
4. Tưới nước
Nguồn nước tưới : cần sử dụng nước sạch để tưới ( nước phù sa được dẫn trực tiếp hoặc nước giếng khoan). Phải giữ ẩm thường xuyên cho rau kinh giới.
5. Phòng trừ sâu bệnh
Kinh giới ít bị sâu bệnh, thường chỉ bị sâu róm phá hoại. Khi đ1o ta dùng Sherpa 10EC 0,1% và Trebon 10EC 0,2% nhưng phải đảm bảo thời gian cách ly 7 – 10 ngày.
6. Thu hoạch
Kinh giới cho thu hoạch nhiều lứa trong năm, vụ xuân hè 15 – 20 ngày/lứa, vụ thu 30 – 35 ngày/lứa. Ngừng thu hái khi cây ra hoa. Sau khi thu hoạch rửa sạch bằng nước, để ráo và bó mớ trước khi tiêu thụ.