Nhu cầu dinh dưỡng của cá rôphi
Giống như các loại cá khác, cá rô phi cũng cần 10 loại acid amin thiết yếu. Chúng tiêu hóa cacbon hyđrat tốt hơn cá chép và cá trê phi. Vì thế, việc cung cấp nhiều loại cacbon hyđrat và lipit có tác dụng tăng hiệu quả của protein trong chế độ ăn. Trong khẩu phần ăn của cá rô phi thì lượng protein phù hợp từ 18 - 35% tùy theo từng giai đoạn phát triển của cá. Có thể sử dụng các nguồn nguyên liệu khác nhau để cung cấp protein trong thức ăn cho cá. Trong đó, bột cá vẫn là nguồn protein động vật chủ yếu trong thức ăn của chúng, ngoài ra có sử dụng thịt gia cầm, bột tôm, nhuyễn thể...; những protein thực vật được sử dụng nhiều nhất là đậu nành, lạc...
>>>Xem thêm: Tìm hiểu nguồn gốc của cá rô phi đơn tính
Tuy nhiên, những nguồn cung cấp protein này chỉ có thể thay thế một phần bột cá trong thức ăn của cá rô phi do thiếu cân bằng của chất dinh dưỡng thiết yếu như các axit amin và các khoáng chất. Mặt khác, do sự hiện diện của các nhân tố phi dinh dưỡng đã làm giảm tính hấp dẫn của thức ăn, giảm tính ổn định của thức ăn trong nước và độ tiêu hóa của thức ăn kém. Đối với chế độ thức ăn không có bột cá, để đạt được mức tăng trưởng so với chế độ ăn tiêu chuẩn, phải bổ sung thêm 3% dicanxi phosphat và 2% lipit.
Cung cấp bổ sung vitamin và khoáng chất trong thức ăn của cá rô phi
Vitamin | mg/kg | Khoáng chất | g/kg |
Thiamin | 20 | Canxi | 3 |
Piryđoxin | 10 | Photpho | 7 |
Riboflavin | 20 | Magiê | 0,4 |
B12 | 1 | Sắt | 0,03 |
Axít folic | 5 | Kẽm | 0,2 |
Cholin | 500 | Ðồng | 0,003 |
Pantothenic | 50 | Mangan | 0,013 |
Niaxin | 100 | Iốt | 0,0025 |
Axit ascorbic | 375 | ||
Biotin | 1 | ||
Inositol | 100 | ||
K | 10 | ||
A | 5500IU/kg | ||
D3 | 2000 | ||
Alpha-tocopherol | 50 |
Lời khuyên về chế độ ăn của cá rô phi
Tỷ lệ cho ăn và tần suất cho ăn ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cá và tỷ lệ trao đổi thức ăn. Tỷ lệ cho ăn cao có thể làm cho cá tăng trưởng tốt nhưng không xác định được độ chuyển hoá thức ăn. Bảng 5 chỉ ra loại thức ăn và chế độ cho ăn nên được sử dụng rộng rãi trong nuôi thâm canh cá rô phi ao và lồng ở Ðông Nam á. Bảng chế độ ăn này có thể áp dụng với điều kiện nuôi có nhiệt độ nước 28 - 320C. ở điều kiện nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn thì cần điều chỉnh tỷ lệ và tần suất cho ăn hợp lý.
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thức ăn và chế độ ăn trong nuôi lồng và ao thâm canh
Loại thức ăn | Kích thước (mm) | Cỡ cá (g) | Protein (% tối thiểu) | Chất béo (% tối đa) | Chất xơ | Tỷ lệ cho ăn (% cân nặng/ngày) | Số lần cho ăn/ngày |
Vụn | <0,6 | <0,5 | 40 | 4 | 4 | 20 | 6 |
Vụn | 0,6-1,0 | 0,5 | 40 | 4 | 4 | 15 | 6 |
Vụn | 0,6-1,0 | 1 | 40 | 4 | 4 | 11 | 6 |
Vụn | 0,6-1,0 | 1 | 40 | 4 | 4 | 9 | 5 |
ép đùn, nổi | 1,4-2,4 | 2 | 40 | 4 | 6 | 6,5 | 5 |
ép đùn, nổi | 2,4 | 10 | 30 | 4 | 6 | 6,5 | 5 |
ép đùn, nổi | 2,4 | 15 | 30 | 4 | 6 | 4,6 | 5 |
ép đùn, nổi | 2,4 | 15 | 30 | 4 | 6 | 4,6 | 5 |
ép đùn, nổi | 3,2 | 30 | 30 | 4 | 6 | 3,6 | 4 |
ép đùn, nổi | 3,2 | 60 | 30 | 4 | 6 | 3 | 4 |
ép đùn, nổi | 4,8 | 100 | 25 | 4 | 6 | 2,6 | 4 |
ép đùn, nổi | 4,8-6 | 175 | 25 | 4 | 6 | 2,2 | 3 |
ép đùn, nổi | 6,0-8,0 | 300 | 20 | 4 | 8 | 1,8 | 3 |
ép đùn, nổi | 8,0-10 | 400 | 20 | 4 | 8 | 1,5 | 3 |
Chế độ cho ăn của cá rô phi
Để đảm bảo đủ lượng thức ăn, có thể cho cá rô phi chưa trưởng thành (vài tuần tuổi) ăn với tỷ lệ cao bằng 3 - 4% trọng lượng cơ thể trong một ngày.
Cá có trọng lượng từ 250 - 400g thì lượng thức ăn hàng ngày tốt nhất là bằng 1,5% trọng lượng cơ thể.
Cách sử dụng thức ăn cho cá rô phi
Cho cá ăn theo khẩu phần, lượng thức ăn và số lần cho ăn phải phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cá.