Chuẩn bị bể ương
- Bể có kích thước: 2,7 x 4,7 x 1,2 (m). Trong đó, có 8 bể ương tôm thẻ chân trắng và 4 bể xử lý nước (nước mặn và nước ngọt), có ống thoát nước, sục khí đầy đủ.
- Tiến hành vệ sinh bể, chà rửa, quét sạch nước trong bể. Khử trùng bể bằng cách phun Formol với nồng độ 500 ppm, đậy bạt ủ trong 3 ngày, sau đó rửa lại bằng nước sạch đã qua xử lý. Lưu ý: Các dụng cụ trước khi sử dụng phải ngâm trong Chlorine 50 - 100 ppm.
- >>> Xem thêm: Những điều cần biết về thức ăn trong chăn nuôi tôm
Chuẩn bị nước ương
- Nước ngọt được bơm lên từ giếng khoan xử lý qua bể lọc xuống bể chứa. Tiến hành bón vôi CaO với liều lượng 2 - 4 kg/100 m3, sau đó được xử lý KMnO4 1 ppm rồi dùng Chlorine (25 - 30 ppm) có sục khí mạnh. Bơm nước qua túi lọc vào bể ương.
- Nước mặn: Nguồn nước cung cấp là nước biển qua túi lọc lấy vào bể xử lý, khử trùng Chlorine (25 - 30 ppm) có sục khí mạnh. Nước đã qua xử lý trước khi sử dụng cần phải kiểm tra lại dư lượng các chất đã dùng. Nếu nước còn dư lượng Clo có thể dùng Thiosulfat (Na2S2O3.5H2O) trung hòa lượng Clo dư với tỷ lệ: Clo: Na2S2O3.5H2O là 1:7. Nguồn nước cấp vào trong các bể ương có độ kiềm dao động khoảng 50 - 65 mg/lít, không đảm bảo tiêu chuẩn cần phải sử dụng Multi C.
- Trước khi thả giống khoảng 1 ngày, cần kiểm tra các thông số môi trường đảm bảo tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn bể ương tôm thẻ chân trắng |
|||
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Chỉ số |
1 |
Độ mặn |
% |
24 |
2 |
pH |
|
8 |
3 |
Oxy hoà tan |
Mg/lít |
>4 |
4 |
Độ kiềm ( CaCO3) |
Mg/lít |
140 |
5 |
NH3 |
Mg/lít |
0 |
Kiểm tra và thả tôm giống
- Trước khi thả, kiểm tra phản xạ, khả năng bơi lội, tỷ lệ chết của tôm trong các túi vận chuyển. Mật độ ương tôm: 1.200 con/m2. Sau khi thả giống, dùng đèn pin quan sát tôm bám thành bể, hoạt động linh hoạt, khỏe mạnh, phản xạ nhanh với kích thích bằng tiếng động và ánh sáng.
Cách cho ăn
- Thức ăn được sử dụng đảm bảo chất lượng. Hai ngày đầu sau khi thả giống cần bổ sung Artemia cho tôm, chủ yếu là vào buổi tối. Hàng ngày, theo dõi hoạt động ăn của tôm, khả năng bắt mồi, điều kiện môi trường để điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp, xử lý hóa chất, xi phông thay nước, giảm 20 - 30% lượng thức ăn hàng ngày. Định kỳ bổ sung các khoáng chất, vitamin, men tiêu hóa vào thức ăn.
Quản lý môi trường bể ương
- Các chỉ tiêu môi trường đảm bảo được duy trì ổn định. Nhiệt độ, pH được xác định ngày 2 lần, độ kiềm, độ mặn được đo ngày 1 lần, khí độc (NH3), ôxy hòa tan đo 1 tuần/lần
Kết quả thu hoạch tôm giống
Kết quả giai đoạn ương tôm thẻ chân trắng trong bể xi măng |
|||||
STT |
Bể |
Mẫu(con/kg) |
Trọng lượng(kg) |
Số lượng giống(con) |
Tỷ lệ(%) |
1 |
Bể 1 |
1.300 |
9,8 |
12.740 |
84,9 |
2 |
Bể 2 |
1.300 |
9,2 |
11.960 |
79,7 |
3 |
Bể 3 |
1.300 |
9,4 |
12.220 |
81,5 |
4 |
Bể 4 |
1.300 |
9,5 |
12.350 |
82,3 |
5 |
Bể 5 |
1.100 |
12,2 |
13.420 |
89,5 |
6 |
Bể 6 |
1.100 |
12,5 |
13.750 |
91,7 |
7 |
Bể 7 |
1.100 |
11,8 |
12.980 |
86,5 |
8 |
Bể 8 |
1.100 |
12,8 |
14.080 |
93,9 |
- Dựa vào bảng trên có thể thấy, tỷ lệ sống của tôm khá cao, chất lượng tôm khỏe mạnh, sinh trưởng tốt, đảm bảo đưa ra ao nuôi thương phẩm.